Thứ Ba, 25 tháng 12, 2018

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO QVCN 16:2017/BXD

CÁC SẢN PHẨM VÀ PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO QCVN 16:2017/BXD

I. Các nhóm sản phẩm VẬT LIỆU XÂY DỰNG được quy định trong quy chuẩn này bao gồm:

- Xi măng, phụ gia cho XM và bê tông
- Kính xây dựng
- Gạch, đá ốp lát
- Cát xây dựng
- Các vật liệu xây bao gồm: gạch đất sét nung (rỗng và đặc), gạch bê tông,, bê tông khí chưng áp và bê tông khí không chưng áp
- Ngoài ra còn các vật liệu khác như: tấm sóng amiăng xi măng (sóng to và sóng trung bình), amiăng crizotin dùng để sx tấm sóng amiăng,  tấm thạch cao, Sơn tường dạng nhũ tương , Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (U-PVC) dùng cho cấp nước, Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng cho cấp nước, Ống nhựa Polyprotylen (PP) dùng để dẫn nước, Hộp kim nhân profile để chế tạo cửa sổ, cửa đi, Thanh profile polyvinyl clorua (U-PVC) dùng làm cửa 

Kết quả hình ảnh cho vật liệu xây dựng





Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Phương thức 2: Thực hiện thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất, thông qua thử nghiệm được thực hiện lấy mẫu tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát tiến hành qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức 5: Thử nghiệm lấy mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất, kết hợp giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường và đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức 6: Đánh giá, giám sát hệ thống quản lý.
Phương thức 7: Thử nghiệm và đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

III. Dịch vụ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng 
      - Thực hiện dịch vụ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng tại cơ quan hành chính nhà nước khiến cho không ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong khâu chuẩn bị giấy tờ, thủ tục. 
       - Đã có không ít người đến làm chứng nhận và phải ra về vì thiếu giấy tờ liên quan. 
        => Vì thế các dịch vụ chứng nhận hợp quy được nhà nước cấp phép hoạt động được mở ra nhằm giảm tải đối với các cơ quan nhà nước đồng thời cũng giảm đi những thủ tục giấy tờ mà doanh nghiệp cần chuẩn bị.
          =>  Lựa chọn dịch vụ chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng cũng như các sản phẩm khác, doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm về thời gian thực hiện ngắn nhất, chi phí thấp nhất, thủ tục nhanh gọn và đảm bảo uy tín với đội ngũ nhân viên làm việc nhiệt tình, đầy nhiệt huyết.   
     => Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn
      Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
      Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
      Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
      Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
     Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
     Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng
      0903.531.099- Ms Ngọc Yến
hopquy.deming@gmail.com

Thứ Tư, 19 tháng 12, 2018

THỦ TỤC TỰ CÔNG BỐ THỰC PHẨM - PHƯƠNG THẢO 0903 515 430

THỦ TỤC TỰ CÔNG BỐ THỰC PHẨM

1. THÔNG TIN CHUNG

Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP thay thế 38/2012/NĐ-CP về hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm quy định:

- Các sản phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn trừ các sản phẩm quy định tại Khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này thì tổ chức, cá nhân thực hiện tự công bố sản phẩm.

- Nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, bao bì chứa đựng thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) sản xuất, nhập khẩu để phục vụ cho việc sản xuất của tổ chức, cá nhân được miễn tự công bố sản phẩm.
Image result for thực phẩm bao gói sẵn


2. HỒ SƠ TỰ CÔNG THỰC PHẨM TOÀN THỰC PHẨM 

- Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

a) Bản tự công bố an toàn sản phẩm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế.

- Trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm

a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định;

b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ tại đơn vị và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận;

c) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự an toàn của sản phẩm đó.

- Hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt.

- Các tài liệu nộp kèm hồ sơ phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp.


3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

- Bản tự công bố sản phẩm an toàn thực phẩm

4. QUYỀN LỢI KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA VIETCERT

- Chi phí thấp, nhanh, đơn giản;

- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc khi cần;

- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng năm;

Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ


TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP CHUẨN - HỢP QUY VIETCERT
--------------------
MsNGUYỄN NGỌC PHƯƠNG THẢO -  Chuyên viên tư vấn Phòng NV2
Tel0903.515.430 - 0935.055.413
Skype: vietcert.kinhdoanh35

VPDD: Đà Nẵng - Hà Nội - Hồ Chí Minh - DakLak - Hải Phòng - Cần Thơ

Thứ Năm, 13 tháng 12, 2018

CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM DỆT MAY

CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM DỆT MAY

Công bố hợp quy sản phẩm dệt may theo QCVN 01: 2017/BCT

1. THÔNG TIN CHUNG

Kể từ ngày 01/5/2017, các sản phẩm dệt may phải được công bố hợp quy theo quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.

Sản phẩm dệt may có 3 nhóm:

- Nhóm số 01: Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền.

- Nhóm số 02: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.

- Nhóm số 03: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.
Image result for SẢN PHẨM DỆT MAY

2. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY

Các hình thức công bố hợp quy

- Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)

a) Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7

b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm

- Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba)

a) Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7

b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm

3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
- giấy tiếp nhận công bố hợp quy của Sở Công Thương

4. THỜI GIAN THỰC HIỆN 
- 2-3 kể từ ngày nhận mẫu

Các sản phẩm dệt may bắt buộc công bố hợp quy bao gồm:

Mã hàng

Danh mục sản phẩm dệt may phải công bố hợp quy

5007 - Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm

5111 - Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô

5112 - Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ

5113.00.00 - Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa

5208 - Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2

5209 - Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2

5210 - Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2

5211 - Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2

5212 - Vải dệt thoi khác từ sợi bông

5309 - Vải dệt thoi từ sợi lanh

5310 - Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03

5311 - Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

5407 - Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04

5407.10 - Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá

5407.41.10 - Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu

5408 - Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05

5512 - Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên

5513 - Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2

5514 - Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2

5515 - Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp

5516 - Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo

5601 - Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps)

5602 - Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp

5603 - Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp

5701 - Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện

5702 - Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.

5703 - Thảm và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện

5704 - Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện

5705 - Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện

5801 - Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06

5802 - Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03

5803 - Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06

5804 - Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06

5806.10 - Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenille)

5806.20 - Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng

5811 - Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10

5903 - Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02

5905 - Các loại vải dệt phủ tường.

6001 - Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc

6002 - Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.

6003 - Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.

6004 - Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01

6005 - Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04

6006 - Vải dệt kim hoặc móc khác

6101 - Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03

6102 - Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04

6103 - Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6104 - Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6105 - Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6106 - Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6107 - Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc

6108 - Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộpyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc

6109 - Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc

6110 - Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc

6111 - Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.

6112 - Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc

6113.00.40 - Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07

6114 - Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.

6115 - Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc

6115.10.10 - Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp

6116 - Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc

6117 - Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ

6201 - Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.

6202 - Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04

6203 - Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

6204 - Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.

6205 - Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai

6206 - Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

6207 - Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai

6208 - Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái

6209 - Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em

6210 - Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.

6211 - Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác

6212 - Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc

6213 - Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ

6214 - Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự

6215 - Cà vạt, nơ con bướm và cravat

6216 - Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao

6217 - Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12

6301 - Chăn và chăn du lịch

6302 - Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp

6303 - Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường

6304 - Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04

6307.10 - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự

6308 - Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ

6404.11 - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự

6501.00.00 - Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ(kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ)

6502.00.00 - Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí

6504.00.00 - Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

6505 - Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí

9404 - Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc

9619 - Băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampons), khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu.

Cần biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP CHUẨN - HỢP QUY VIETCERT
--------------------
MsNGUYỄN NGỌC PHƯƠNG THẢO -  Chuyên viên tư vấn Phòng NV2
Tel0903.515.430 - 0935.055.413
Skype: vietcert.kinhdoanh35

VPDD: Đà Nẵng - Hà Nội - Hồ Chí Minh - DakLak - Hải Phòng - Cần Thơ

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT

Chứng nhận hợp quy đá ốp lát tự nhiên và đá Granit Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2014/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản ph...